TẤT TẦN TẬT VỀ BỒN CHỨA CO2 LỎNG
BỒN CHỨA CO2 LỎNG
BỒN CHỨA CO2 LỎNG
BỒN CHỨA CO2 LỎNG
BỒN CHỨA CO2 LỎNG
BỒN CHỨA CO2 LỎNG
Bạn đã biết gì về loại bồn chứa CO2 lỏng không? Vậy chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu cụ thể về loại bồn này từ định nghĩa, phân loại cho đến ứng dụng của loại bồn này ra sao qua bài viết dưới đây nhé.
NỘI DUNG BÀI VIẾT:- 1. Bồn chứa CO2 lỏng là gì?
- 2. Ứng dụng của bồn chứa CO2 lỏng
- 3. Công nghệ chế tạo
- 4. Thông số kỹ thuật
- 5. Các loại dung tích và kích thước cơ bản
1. Bồn chứa CO2 lỏng là gì?
Bồn CO2 lỏng chính là loại bồn chứa dạng khí lỏng CO2, mà khí CO2 lỏng là một hợp chất nếu ở điều kiện bình thường sẽ có dạng khí trong khí quyển trái đất, bao gồm có một nguyên tử các bon kết hợp với 2 nguyên tử oxy và được gọi dưới dạng công thức hóa học là CO2. Đồng thời đây cũng là một hợp chất hóa học rất phổ biến, nếu ở thể rắn chúng được gọi là băng khô.
2. Ứng dụng của bồn chứa CO2 lỏng
Bồn chuyên dụng để chứa CO2 lỏng được ứng dụng trong những trường hợp sau:
- Tại khu vực có nhu cầu sử dụng lớn loại bồn này được ứng dụng trong việc phân phối và lưu trữ.
- Bồn được thiết kế cho nhiều sự lựa chọn, có dung tích chứa từ 5m3 đến 100m3 sẵn có. Thể tích thực cao hơn thể tích thiết kế ít nhất 3%, có áp suất ổn định, lượng lưu trữ được lâu hơn và tỷ lệ hóa hơi tự nhiên sẽ thấp hơn rất nhiều.
- Việc lưu trữ bằng bồn khí CO2 lỏng sẽ mang lại hiệu quả hơn, năng suất hơn, dung tích lớn hơn so với việc lưu trữ ở điều kiện tiêu chuẩn của khí thông thường.
3. Công nghệ chế tạo
Bồn chuyên dụng để chứa CO2 lỏng được chế tạo theo công nghệ hiện đại, tiên tiến nên rất an toàn.
- Kết cấu của bồn chứa được thiết kế bằng 2 lớp vỏ lồng vào với nhau bởi NHIỆT ĐỘ HÓA LỎNG CỦA CO2 nhỏ hơn – 40 độ C. Bên cạnh đó giữa hai lớp vỏ là các vật liệu hút chân không và cách nhiệt để ngăn chặn tình trạng trao đổi nhiệt giữa hai lớp vỏ
- Sử dụng bột đá trân châu trong công nghệ cách nhiệt và hút chân không nên bồn để chứa CO2 lỏng có chất lượng rất tốt và tuổi thọ lâu dài.
- Công nghệ chế tạo hiện đại, các thiết bị chính được nhập khẩu từ châu Âu.
- Chân không được kiểm tra một cách tuyệt đối, 100% các mối hàn được chụp siêu âm và dùng quang phổ để kiểm tra sự rò rỉ.
- Vỏ bồn được sơn bằng vật liệu nhập khẩu từ Anh nên rất bền đẹp và có tuổi thọ cao.
- Cơ chế hoạt động dễ dàng và an toàn, công tác bảo trì trở nên đơn giản bởi hệ thống đường nước được nâng cao.
- Có thể thực hiện kiểu thẳng đứng hay kiểu nằm ngang theo yêu cầu của khách hàng.
- Bồn chuyên dụng để chứa CO2 lỏng chứa đầy đủ các hệ thống van điều khiển, van an toàn, áp kế, nhiệt kế, báo mức luôn được lắp đặt sẵn và được kiểm định về mức độ an toàn của Trung tâm kiểm định Bộ LĐTBXH.
- Thời gian bảo hành của loại bồn này lâu dài lên đến khoảng 2 năm.
4. Thông số kỹ thuật
Sau đây là những thông số kỹ thuật chi tiết của loại bồn chứa chuyên dụng dành cho CO2 lỏng:
Nội dung | Lớp vỏ trong | Lớp vỏ ngoài |
Số lớp vỏ | 2 lớp | |
Loại bồn | Bồn theo kiểu thẳng đứng hay nằm nghiêng, lớp vỏ sử dụng công nghệ cách nhiệt và hút chân không. | |
Áp suất thử nghiệm | 2.3 Mpa | Ngoài áp 0,1 Mpa |
Áp suất làm việc | 2.2 Mpa | Áp suất chân không (-760mmHg) |
Dung tích chứa thực | Từ 5-100 m3 | - |
Dung tích theo thiết kế | > 0,5m3 | - |
Nhiệt độ thiết kế | ≤ -40 0C | Theo nhiệt độ ngoài trời |
Nhiệt độ làm việc | -40 0C | Theo nhiệt độ ngoài trời |
Chất lỏng chứa | Liquid carbon dioxide. | Hạt Perllic |
Áp suất thử | 3.0 Mpa | / |
Áp suất van an toàn | 2.3 Mpa | / |
Tốc độ hóa hơi tự nhiên (%/ngày) | ≤ 0.65 | / |
Chất liệu | Q235-B , SA240-304 | CT-3 hoặc SS400 |
5. Các loại dung tích và kích thước cơ bản
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu dung tích và kích thước cơ bản theo loại bồn thẳng đứng và loại bồn nằm ngang.
5.1. Bồn thẳng đứng
Bồn thẳng đứng bao gồm dung tích và kích thước cơ bản như sau:
Loại | Dung tích chứa thực (m3) | Áp suất làm việc (Mpa) | Đường kính (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) | Tỷ lệ tăng áp lực (Kpa/ngày) |
CFL-5/2.2 | 5 | 2.2 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 |
CFL-10/2.2 | 10 | F 2216 | H 6580 | ~ 9015 | <35 | |
CFL-15/2.2 | 15 | F 2216 | H 8850 | ~ 12360 | <35 | |
CFL-20/2.2 | 20 | F 2620 | H 8060 | ~ 14865 | <35 | |
CFL-30/2.2 | 30 | F 2900 | H 8630 | ~ 21350 | <35 | |
CFL-50/2.2 | 50 | F 3100 | H 11776 | ~ 32868 | <35 | |
CFL-100/2.2 | 100 | F 3500 | H 15936 | ~ 59518 | <35 |
5.2. Bồn nằm ngang
Bồn chứa CO2 lỏng nằm ngang cũng giống như bồn thẳng đứng cũng phân theo từng dung tích và kích thước khác nhau.
Loại | Dung tích chứa thực (m3) | Áp suất làm việc (Mpa) | Đường kính (mm) | Chiều cao (mm) | Trọng lượng (kg) | Tỷ lệ tăng áp lực (Kpa/ngày) |
CFL-5/2.2 | 5 | 2.2 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 |
CFL-10/2.2 | 10 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 | |
CFL-15/2.2 | 15 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 | |
CFL-20/2.2 | 20 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 | |
CFL-30/2.2 | 30 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 | |
CFL-50/2.2 | 50 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 | |
CFL-100/2.2 | 100 | F 1912 | H 5280 | ~ 5988 | <35 |
Bài viết trên đây chúng tôi đã chia sẻ tất tần tật về loại bồn để chứa CO2 lỏng. Với những thông tin hữu ích này chắc chắn rằng các bạn đã nắm vững về ứng dụng, công nghệ chế tạo, các thông số kỹ thuật để có sự lựa chọn phù hợp và đúng đắn nhất.